Nikita Glushkov (cầu thủ bóng đá, sinh 1994)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikita Glushkov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nikita Andreyevich Glushkov
Ngày sinh 23 tháng 6, 1994 (29 tuổi)
Nơi sinh Kirov, Nga
Chiều cao 1,75 m (5 ft 9 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Ural Yekaterinburg
Số áo 32
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2008 F.K. Dynamo Kirov
2008–2011 FC Nika Moskva
2011–2012 F.K. Sokol Moskva
2012–2013 F.K. Dynamo Moskva
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2014 FK Slavoj Trebišov 18 (0)
2014 F.K. Sokol Moskva
2015 F.K. Khimki-M
2016 FC Sibir Novosibirsk 23 (1)
2017– FC Ural Yekaterinburg 10 (0)
2017–FC Ural-2 Yekaterinburg 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018

Nikita Andreyevich Glushkov (tiếng Nga: Никита Андреевич Глушков; sinh ngày 23 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí tiền vệ chạy cánh trái cho FC Ural Yekaterinburg.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá Quốc gia Nga cho FC Sibir Novosibirsk vào ngày 11 tháng 7 năm 2016 trong trận đấu với F.K. Spartak-2 Moskva.[1]

Ngày 28 tháng 12 năm 2016, anh ký hợp đồng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga FC Ural Yekaterinburg.[2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Slavoj Trebišov 2014–15 2. Liga 18 0 0 0 18 0
Sibir Novosibirsk 2016–17 FNL 23 1 2 0 25 1
Ural Yekaterinburg 2016–17 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 2 0 1 0 3 0
2017–18 8 0 1 0 9 0
Tổng cộng 10 0 2 0 0 0 12 0
Ural-2 Yekaterinburg 2017–18 PFL 4 0 4 0
Tổng cộng sự nghiệp 55 1 4 0 0 0 59 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Game Report by FNL”. Giải bóng đá Quốc gia Nga. 11 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ «УРАЛ» ЗАКЛЮЧИЛ КОНТРАКТ С НИКИТОЙ ГЛУШКОВЫМ (bằng tiếng Nga). FC Ural Yekaterinburg. 28 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình F.K. Ural Sverdlovsk Oblast